Bảng đánh giá để xếp hạng SEO chung của Google

THIẾT KẾ WEBSITE BÌNH DƯƠNG

Đây là bảng điểm dựa trên những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thứ hạng của 1 webpage trên Google do Phương Nam sưu tầm trên Internet và giới thiệu lại cho các bạn.

Nhìn vào bảng trên bạn có thể thấy title, link popularity là yếu tố được đánh giá ảnh hưởng lớn nhất với 2 điểm.

Title là tiêu đề trang website, bạn có thể nhìn thấy ở góc trên cùng bên tay trái 1 website bất kỳ và là title là dòng màu xanh đại diện cho website khi bạn tìm kiếm trên Google. >> cách viết title chuẩn theo tiêu chuẩn Google.

Link popularity là số lượng Backlink trỏ lại webpage. Bạn có thể hiểu đơn giản là mức độ nổi tiếng, phổ biến của webpage trên internet (được nhiều người biết đến, được link tới từ nhiều website khác vào). Thuật toán của máy tìm kiếm cho rằng nếu có nhiều trang web có liên kết đến các trang webpage của bạn, nội dung đó phải có chất lượng cao.

Bạn có tể tăng link popularity bằng cách trao đổi hoặc mua text link từ các website trong cùng ngành hoặc có liên quan (tìm bằng cách search từ khóa của bạn trên google, các website trong top 1-20 là những website bạn nên trao đổi).

Tên miền (Domain Name): nếu tên miền là từ khóa bạn sẽ có lợi thế rất lớn. Tên mền có từ khóa chứng tỏ rằng khách hàng đang tìm đúng website họ cần tìm.

Keyword Prominence: Sự nổi bật của từ khóa.

Máy tìm kiếm rất chú ý đến các nội dung được làm khác biệt đi (chữ to, màu sắc khác, bôi đậm, in nghiêng, nằm trong thẻ H1-H6, đặt hyperlink,…) và đánh giá các nội dung này có liên quan đến từ khóa chính, bởi vì nó được làm khác biệt đi để gây chú ý với người đọc.

Thực sự người đọc chủ yếu đọc lướt nội dung – lướt web để nhanh chóng nắm được nội dung của bài viết hay website thì bạn cần làm nổi bật các từ khóa của bạn lên giúp họ dễ dàng nhất nắm được ý, được nọi dung bạn muốn truyền tải của bạn. Như bạn chú ý trong bài viết này những từ nào cần nhấn mạnh hoặc gây chú ý tôi đều để bold (strong). Các thẻ Heading tag, Bold, Italic cũng là 1 yếu tố giúp từ khóa nổi bật hơn.

Heading tags: tương tự với thẻ trên, thẻ heading xuất hiện mục đích làm nổi bật hơn các từ khóa trong website.

Với mỗi đoạn trong 1 bài viết tạo Heading khách hàng, google sẽ dễ dàng đọc nắm được nội dung chính của bài viết, website. (giống như bạn đọc 1 quyển sách, nếu sách phân rõ từng chương, từng mục lớn, mục nhỏ bạn sẽ thấy rất dễ dàng đoán, hình dung ra được nội dung của sách.)

Cũng như vậy, google coi việc sử dụng heading để đánh đấu các đoạn trong website, đầu tiên giúp khách hàng dễ đọc hơn, các máy tìm kiếm như Google cũng dễ dàng trong việc xác định nội dung webpage.

Proximility Keywords: Mật độ từ, tần suất xuất hiện của từ khóa.

Thuật toán của Google coi những xuất hiện nhiều, xuất hiện với mật độ cao trong 200-300 chữ đầu tiên một webpage sẽ có khả năng là từ khóa chính mô tả nội dung chủ đạo của webpage đó. (loại trừ các từ chết như: và, thì, mà, là, rằng,…). Vì tế mật ộ từ khóa, tần suất xuất hiện của từ khóa trong website nên phải đạt mức 15-35% số lượng chữ trong website.

Folder or filename: Đây là yếu tố liên quan đến URL và phân cấp cấu trúc trong website.

Khi bạn đặt tên 1 folder trong website, bạn nên chú ý đến các từ khóa, việc tích hợp các từ khóa vào sẽ làm Google dễ dàng hơn trong việc xác định nội dung, sắp xếp, lưu trữ Folder hoặc file của bạn.

Ex nếu là hình ảnh về hà nội bạn cần, cho nó nằm trong folder hinh-anh/ha-noi và đặt tên cho ảnh >> anh-phong-canh-ha-noi.jpg ; anh- dep-ha-noi.jpg,… chỉ cần “đọc” tên folder (hinh-anh/ha-noi) là máy tìm kiếm đã “hiểu” được rằng đây là các hình ảnh về hà nội và sẽ sắp xếp các ảnh này trong danh bạ hình ảnh về hà nội.

Meta Description: là thẻ ứng dụng mô tả ngắn gọn nội dung của webpage.

thietkewebbinhduong net - Tìm với Google
Hình minh họa: chỗ được bôi màu đỏ làm thẻ meta description ( thẻ mô tả )

Thẻ này mục đích hỗ trợ người tìm kiếm xác định webpage này có phải là nội dung họ cần tìm kiếm hay không – bạn có thể viết sao cho thu hút hoặc mô tả dịch vụ của bạn để khách hàng đọc và biết là thông tin họ đang cần tìm để click vào web của bạn.

Google coi Meta Description là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến website. Yêu cầu website nên có Description ứng với mỗi webpage và duy nhất.

Alt Tags: là thẻ mô tả hình ảnh. Google là máy nên không thể hiểu được một hình ảnh mô tả về điều gì. Nên cần sử dụng thẻ Alt cho các hình ảnh để mô tả ngắn gọn nội dung của hình ảnh.

Thẻ Alt Tags ra đời ban đầu nhằm hỗ trợ những ngời khiếm thị có thể duyệt website, hiểu nội dung website. Khi họ rê chuột vào 1 hình ảnh trong website, sẽ có phần mềm đọc thẻ này và sẽ mô tả hình ảnh này là hình ảnh gì, giúp người khiếm thị dễ dàng hiểu được nội dung.

Còn các máy tìm kiếm thông tin cũng dựa vào thẻ này để xác định nội dung dung hình ảnh. Với các thiết bị không đọc (điện thoại động), hoặc cấm đọc hình ảnh (trình duyệt chặn image) thì sẽ đoạn alt tags thay thế

Title Attribute: là các thẻ sử dụng để làm rõ, mô tả thêm một thành phần trong website (Thường ứng dụng mô tả các nội dung viết tắt (Ex: <abbr title=”Search Engine Optimization”>SEO</abbr>); tên riêng, ký hiệu (<p title=”công ty Phương Nam”>thietkewebbinhduong.net</p>).

Meta keywords: thẻ này sử dụng để ỗ trợ máy tìm kiếm xác định được từ khóa chính trong website là gì. Tuy nhiên sau này do các seoer, webmaster spam thẻ keywords quá nhiêu dẫn đến giá trị của thẻ này đã giảm đi rất nhiều. Google hiện tại không còn đánh giá cao giá trị của thẻ Keywords, tuy nhiên bạn vẫn cần đưa ra từ khóa để hỗ trợ máy tìm kiếm tìm chính xác hơn nội dung của webpage

Mật độ từ khóa. Google xác định nội dung website bằng thuật toán và sắp xếp website theo các chủ đề khác nhau, các chủ đề này chính là những từ khóa.

Kết luận: dựa vào các yếu tố khuyến nghị đươc đưa ra trên ta cần làm web hoặc quản trị web để đạt được điểm cao nhất khi làm SEO Google. Nhưng bạn cần lưu ý: không nên nhồi nhét quá nhiều từ khóa vào một webpage mà nên tự đầu tư nội dung vào web phù hợp theo nghành nghề kinh doanh. nếu bạn có nhu cầu tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ SEO và quản trị web của Phương Nam vui lòng liên hệ : 0909 540 179 thietkewebbinhduong.net.

Trả lời